Trình độ đào tạo: Đại học
Ngành đào tạo:Điện tự động công nghiệp
Mã ngành: 102
Bằng cấp: Kỹ sư
Hình thức đào tạo: Chính qui, đào tạo theo học chế tín chỉ
Hệ đào tạo: Dài hạn,tập trung
Thời gian đào tạo: 4 năm
Đối tượng tuyển sinh:Theo các tiêu chuẩn tuyển sinh đại học của Bộ Giáo dục & Đào tạo đã ban hành, cụ thể như sau: Lý lịch rõ ràng, tư cách đạo đức tốt, có văn bằng tốt nghiệp phổ thông trung học và trúng tuyển kỳ thi tuyển chọn vào Trường Đại học Dân lập Hải phòng khối A, có đủ sức khoẻ để học tập và công tác sau khi tốt nghiệp, đạt tiêu chuẩn qua kiểm tra sức khoẻ của Trường khi nhập học.
1. GIỚI THIỆU CHUNG:
Ngành Điện Tự động Công nghiệp đào tạo ra các kỹ sư có phẩm chất chính trị tốt, có tư cách đạo đức tốt, có năng lực tổ chức và động viên mọi người hoàn thành nhiệm vụ. Ngoài ra sinh viên ra trường nắm vững kiến thức cơ bản về lý thuyết cũng như thực hành để đảm bảo hoàn thành mọi nhiệm vụ của người kỹ sư điện do công tác chuyên môn đặt ra, có khả năng tiếp thu kiến thức mới, có khả năng học tập nâng cao trình độ vươn lên đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Sau khi tốt nghiệp các kỹ sư của ngành có thể làm việc tại :
+ Các chi cục đo lường, các trung tâm đo lường, kiểm định của các tỉnh như: Chi cục đo lường của Tỉnh; các phòng công tơ, đo lường, thí nghiệm của Điện lực, các phân xưởng đo lường tự động của các nhà máy, ...
+ Các xí nghiệp công nghiệp; trong các công trường xây dựng và khai thác; trong các cơ sở sản sản xuất, truyền tải và phân phối điện năng, …
+ Các viện nghiên cứu, trong các cơ sở đào tạo, dạy nghề, các sở Công nghiệp, sở Khoa học Công nghệ của các tỉnh.
+ Các công ty liên doanh nước ngoài, các cơ sở có dây chuyền sản xuất hiện đại, có hệ thống tự động hoá và điều khiển tự động ở mức độ cao.
2. NĂNG LỰC SINH VIÊN TỐT NGHIỆP (CHUẨN ĐẦU RA NGÀNH):
Về kiến thức: Sinh viên tốt nghiệp ngành điện Tự động công nghiệp có năng lực:
- Vận dụng được kiến thức cơ bản về toán học và khoa học tự nhiên để tiếp thu các kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và làm nền tảng để học tập, nghiên cứu ở trình độ cao hơn.
- Áp dụng các kiến thức về nguyên lý và tính chất (cơ, nhiệt, điện và tự động) của các thiết bị điện trong công nghiệp và dân dụng để tính toán, thiết kế, sửa chữa nhằm phát huy hết năng suất và đảm bảo tính năng vận hành tối ưu của thiết bị trong hệ thống và tiết kiệm năng lượng.
- Xây dựng bài toán, lựa chọn phương án thiết kế, cấu trúc thích hợp cho hệ thống điều khiển và tự động hóa sản xuất.
- Lắp đặt, cài đặt, lập trình điều khiển và hiệu chỉnh các khâu đơn lẻ, tích hợp cho các dây chuyền tự động hóa ứng dụng điều khiển bằng PLC, Vi điều khiển, máy tính, các bộ điều khiển
Về kỹ năng: Sinh viên tốt nghiệp ngành điện Tự động công nghiệp:
- Có kỹ năng làm việc thuần thục các công việc chuyên môn như thiết kế, lắp ráp, vận hành, sửa chữa các thiết bị và hệ thống điện.
- Khai thác và sử dụng thông tin một cách hiệu quả.
- Cộng tác, làm việc độc lập, cởi mở, ưa thích tìm hiểu và luôn muốn vượt qua thách thức.
- Giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác.
- Thích ứng nhanh với môi trường không ngừng thay đổi.
Về ngoại ngữ: Sinh viên tốt nghiệp có khả năng sử dụng ngoại ngữ Tiếng Anh ở mức độ B1 theo Khung đánh giá trình độ ngôn ngữ của Cộng đồng chung Châu Âu để:
- Giao tiếp những vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ.
- Sử dụng thành thạo tiếng anh chuyên ngành để đọc, dịch, thuyết trình các vấn đề trong chuyên ngành điện Tự động công nghiệp
Về tin học: Sinh viên tốt nghiệp ngành điện Tự động công nghiệp có khả năng:
- Sử dụng thành thạo phần mềm tin học văn phòng và đạt chứng chỉ tin học văn phòng quốc tế.
- Nắm vững và khai thác hiệu quả các phần mềm điện- điện tử như MATLAB, AUTOCAD, PROTEL, LABVIEW và những phần mềm tiện ích mới. Có khả năng xây dựng thuật giải cho các bài toán điều khiển và lập trình mô phỏng.
Về phẩm chất đạo đức: Sinh viên tốt nghiệp có niềm tin và quan điểm sống phù hợp với vai trò và trách nhiệm của mình đối với cộng đồng và xã hội:
- Có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn
- Có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp, có tinh thần hợp tác trong làm việc nhóm, có khả năng tự nghiên cứu, tư duy sáng tạo và làm việc độc lập.
- Tôn trọng sự khác biệt về văn hóa.
- Tuân thủ luật pháp, có ý thức trách nhiệm công dân
Về sức khỏe: Sinh viên tốt nghiệp ngành điện Tự động công nghiệp:
- Có kiến thức cơ bản về chăm sóc sức khỏe, về thể dục thể thao; vận dụng tốt những kiến thức đó để bảo vệ và thường xuyên rèn luyện sức khỏe, nâng cao thể lực bản thân.
- Thành thạo tối thiểu một môn thể thao để thường xuyên rèn luyện sức khỏe.
3. DANH SÁCH CÁC HỌC PHẦN
Stt
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số TC
|
|
|
A
|
|
Khối kiến thức giáo dục đại cương
|
|
|
A1
|
|
Khối kiến thức giáo dục chung
|
36
|
|
A1.1
|
|
Lý luận chính trị
|
10
|
|
A1.1.1
|
MLP31021
|
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa mác lê nin 1
|
2
|
|
A1.1.2
|
MLP31032
|
Những nguyên lí cơ bản của chủ nghĩa mác lê nin 2
|
3
|
|
A1.1.3
|
HCM31021
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
|
A1.1.4
|
VRP31031
|
Đường lối cách mạng Việt nam
|
3
|
|
A1.2
|
|
Ngoại ngữ
|
(18)
|
|
A1.2.1
|
ENG31041
|
Tiếng Anh 1
|
4
|
|
A1.2.2
|
ENG31042
|
Tiếng Anh 2
|
4
|
|
|
|
Tự chọn C2.9,C2.10 (2 môn)
|
10
|
|
A1.3
|
|
Giáo dục thể chất
|
(3)
|
|
A1.3.1
|
SWI31011
|
Bơi
|
1
|
|
A1.3.2
|
APE31011
|
Điền kinh thể dục
|
1
|
|
A1.3.3
|
BAD31011
|
Cầu lông
|
1
|
|
A1.4
|
NDE31051
|
Giáo dục quốc phòng
|
(5)
|
|
A2
|
|
Khối kiến thức toán, KHTN, công nghệ và môi trường
|
14
|
|
A2.1
|
MAT31061
|
Toán cao cấp 1+2
|
6
|
|
A2.2
|
FIZ31041
|
Vật lý đại cương 1+2
|
4
|
|
A2.3
|
ICD31021
|
Tin học căn bản
|
2
|
|
A2.4
|
ICD31021
|
Ngôn ngữ C++
|
2
|
|
B
|
|
Khối kiến thức GD chuyên nghiệp
|
|
|
B1
|
|
Khối kiến thức cơ sở khối ngành và nhóm ngành
|
(40)
|
|
B1.1
|
TEC32041
|
Cơ sở kỹ thuật điện
|
4
|
|
B1.2
|
ETE32021
|
Kỹ thuật điện tử
|
2
|
|
B1.3
|
MTE32021
|
Kỹ thuật đo lường
|
2
|
|
B1.4
|
DRA32021
|
Vẽ kỹ thuật
|
2
|
|
B1.5
|
TEM32021
|
Toán kỹ thuật
|
2
|
|
B1.6
|
|
Môn tự chọn loại C1 (2 môn)
|
4
|
|
B1.7
|
EMA33041
|
Máy điện
|
4
|
|
B1.8
|
TAC33041
|
Lý thuyết điều khiển tự động
|
3
|
|
B1.9
|
EAM33041
|
Khí cụ điện và vật liệu điện
|
4
|
|
B1.10
|
SAE33021
|
Phần tử tự động và cảm biến
|
2
|
|
B1.11
|
ADE32021
|
Điện tử tương tự và điện tử số
|
2
|
|
B1.12
|
POE33031
|
Điện tử công suất
|
3
|
|
B1.13
|
PRO33011
|
Đồ án điện tử công suất
|
1
|
|
B1.14
|
MOS33031
|
Mô hình toán và mô phỏng
|
3
|
|
B1.15
|
BED33021
|
Cơ sở truyền động điện
|
2
|
|
B2
|
|
Khối kiến thức ngành và chuyên ngành
|
(34)
|
|
B2.1
|
DCO33021
|
Điều khiển số
|
2
|
|
B2.2
|
MIC33031
|
Vi xử lý và Vi điều khiển
|
3
|
|
B2.3
|
ESL34041
|
Cung cấp điện,chiếu sáng
|
4
|
|
B2.4
|
PES34011
|
Đồ án môn học Cung cấp điện
|
1
|
|
B2.5
|
CDR34021
|
Tự động điều khiển truyền động điện
|
2
|
|
B2.6
|
PCD34011
|
Đồ án môn học TĐ TĐĐ
|
1
|
|
B2.7
|
PLC34031
|
Điều khiển logic & PLC
|
3
|
|
B2.8
|
ICS34021
|
Hệ thống thông tin công nghiệp
|
2
|
|
B2.9
|
EIM34041
|
Trang bị điện máy sản xuất
|
4
|
|
B2.10
|
PEI34011
|
Đồ án môn học Trang bị điện MSX
|
1
|
|
B2.11
|
APP34021
|
Tự động hóa quá trình sản xuất
|
2
|
|
B2.12
|
TCC34021
|
Kỹ thuật ghép nối máy tính
|
2
|
|
B2.13
|
ELS34011
|
An toàn điện
|
1
|
|
B2.14
|
IRC34021
|
Điều khiển rô bot
|
2
|
|
|
|
Các môn tự chọn C2 (2 môn)
|
4
|
|
B3
|
|
Khối kiến thức bổ trợ, thực tập nghề nghiệp
|
(13)
|
|
B3.1
|
AUI32021
|
Thực tập công nhân
|
2
|
|
B3.2
|
AUI37021
|
Thực tập tốt nghiệp
|
2
|
|
B3.3
|
AUI31011
|
Thi môn chính trị
|
1
|
|
B4
|
AUI34101
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
8
|
|
C
|
|
Khối kiến thức tự chọn
|
|
|
C1
|
|
1.Khối kiến thức cơ sở
|
(6)
|
|
C1.1
|
ICD31021
|
Tin học đại cương 1 (ICDL1)
|
2
|
|
C1.2
|
ICD31022
|
Tin học đại cương 2 (ICDL2)
|
2
|
|
C1.3
|
LAW31021
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
C2
|
|
2. Khối kiến thức chuyên nghiệp
|
(22)
|
|
C2.1
|
MCT34021
|
Lý thuyết điều khiển nâng cao
|
2
|
|
C2.2
|
AUP34021
|
TĐH một số dây chuyền sản xuất
|
2
|
|
C2.3
|
EPT34021
|
Nhà máy điện và trạm biến áp
|
2
|
|
C2.5
|
EXP34021
|
Vận hành hệ thống điện
|
2
|
|
C2.6
|
REP34021
|
Bảo vệ rơ le
|
2
|
|
C2.7
|
SWS34021
|
Phần mềm mô phỏng trong KTĐ
|
2
|
|
C2.8
|
ENG31053
|
Tiếng Anh 3
|
5
|
|
C2.9
|
ENG13054
|
Tiếng Anh 4
|
5
|
|
4. DANH SÁCH ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
- Danh sách các GS, PGS, TS cơ hữu: GS.TSKH Thân Ngọc Hoàn
- Danh sách các GS, PGS, TS thỉnh giảng: PGS.TS Nguyễn Tiến Ban, PGS.TS Hoàng Xuân Bình, TS. Đặng Hồng Hải và 5 Thạc sỹ là giảng viên cơ hữu của trường.
- Ngoài ra các thạc sỹ là giảng viên thuộc:
+ Bộ môn Cơ sở cơ bản.
+ Khoa Ngoại ngữ
+ Bộ môn Giáo dục thể chất
+ Khoa Công nghệ thông tin
+ Phòng Quan hệ công chúng và hợp tác quốc tế tham gia giảng dạy cho ngành Điện TĐCN
|