Trường Đại học Dân lập Hải Phòng hướng dẫn khai phiếu đăng kí dự thi.
Mục 1: Thí sinh không ghi mục này.
Mục 2:
Tên trường: Đại học dân lập Hải Phòng
Ghi ký hiệu trường vào 3 ô đầu DHP
Hai ô tiếp theo ghi khối thi quy ước: ô thứ nhất ghi A, B, C hoặc D; ô thứ hai thí sinh dự thi khối A1 thì ghi số 1; thí sinh dự thi khối D: thi Anh văn ghi số 1, Thi Nga văn ghi số 2, thi Pháp văn số 3, thi Trung văn ghi số 4, thi Tiếng Đức ghi số 5, thi Tiếng Nhật ghi số 6.
Bẩy ô cuối cùng ghi mã ngành dự định học.
Do trong quyển “Những điều cần biết về tuyển sinh đại học năm 2012” chỉ ghi các ngành lớn với mã ngành tương ứng thống nhất trong toàn quốc mà không ghi các chuyên ngành, vì vậy khi khai Phiếu đăng ký dự thi các em học sinh chú ý điền đầy đủ ngành và chuyên ngành theo đúng thông tin tuyển sinh của trường đã được đăng trên cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục & Đào tạo (http://thi.moet.gov.vn), Website HPU (http://hpu.edu.vn)và tờ rơi của trường.
Theo cổng thông tin điện tử của Bộ Giáo dục và đào tạo và tờ rơi năm 2012 trường Đại học Dân lập Hải Phòng tuyển sinh các ngành và chuyên ngành như sau:
Các ngành đào tạo trình độ Đại học : 1800 Chỉ tiêu
Stt
|
Ngành đào tạo
|
Mã
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
1.
|
Công nghệ thông tin
|
D480201
|
A-A1
|
|
2.
|
Kỹ thuật công trình xây dựng (gồm 4 chuyên ngành: Xây dựng dân dụng và công nghiệp; Xây dựng cầu đường; Cấp thoát nước; Kiến trúc)
|
D580201
|
A-A1-V
|
|
3.
|
Kỹ thuật Điện - Điện tử (gồm 2 chuyên ngành: Điện tử viễn thông; Điện dân dụng và công nghiệp)
|
D510301
|
A-A1-B
|
|
4.
|
Công nghệ thực phẩm
|
D540101
|
A-A1-B
|
|
5.
|
Kỹ thuật môi trường
|
D520320
|
A-A1-B
|
|
6.
|
Quản trị kinh doanh (gồm 3 chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp; Kế toán kiểm toán; Tài chính ngân hàng)
|
D340101
|
A-A1-D1-D2-D3-D4
|
|
7.
|
Việt Nam học ( Văn hóa du lịch )
|
D220113
|
C-D1-D2-D3-D4
|
|
8.
|
Ngôn ngữ Anh
|
D220201
|
A1-D1
|
|
Các ngành đào tạo trình độ Cao đẳng: 400 Chỉ tiêu
Stt
|
Ngành đào tạo
|
Mã
|
Khối
|
Chỉ tiêu
|
1.
|
Công nghệ thông tin
|
C480201
|
A-A1
|
|
2.
|
Công nghệ Kỹ thuật điện-điện tử
|
C510301
|
A-A1-B
|
|
3.
|
Công nghệ Kỹ thuật công trình xây dựng
|
C510102
|
A-A1
|
|
4.
|
Kế toán
|
C340301
|
A-A1-D1-D2-D3-D4
|
|
5.
|
Việt Nam học ( Chuyên ngành Du lịch)
|
C220113
|
C-D1-D2-D3-D4
|
|
Mục 3: Mục này chỉ dành cho thí sinh có nguyện vọng học ngành Kiến trúc hoặc học Hệ cao đẳng tại trường Đại học Dân lập Hải Phòng. Những thí sinh này không cần ghi mã ngành ở mục 2 (là mục ghi trường sẽ dự thi nhưng không có nguyện vọng học) nhưng tại mục 3 phải ghi đủ tên trường (là Đại học Dân lập Hải Phòng), ký hiệu trường (là DHP), khối thi và mã ngành mà thí sinh có nguyện vọng học. Thí sinh ghi tên chuyên ngành đào tạo (nếu có) theo tên chuyên ngành đào tạo được đăng kí trên trang thông tin điện tử của Bộ Giáo dục & Đào tạo và của trường ĐH Dân lập Hải Phòng.
Mục 4, 5, 6, 7: Ghi theo hướng dẫn trên phiếu ĐKDT.
Mục 8: Theo ký hiệu các đối tượng ưu tiên trong tuyển sinh. Thí sinh tự xác định thuộc đối tượng nào rồi ghi, nếu khai man sẽ bị xử lý. Thí sinh thuộc diện ưu tiên phải nộp đủ giấy chứng nhận hợp pháp (bản sao) kèm theo phiếu ĐKDT. Cần lưu ý: tất cả thí sinh là người dân tộc thiểu số đều ghi là 01.
Mục 9: Cần ghi đúng mã tỉnh và huyện nơi thí sinh có hộ khẩu thường trú.
Mục 10: Ghi tên trường và địa chỉ của trường vào dòng kẻ chấm. Ghi mã tỉnh nơi trường đóng vào 2 ô đầu, ghi mã trường vào 3 ô tiếp theo (mã trường ghi theo quy định của Sở GD&ĐT, nếu mã trường có 1 chữ số thì 2 ô đầu tiên ghi số 0, nếu mã trường có 2 chữ số thì ô đầu tiên ghi số 0).
Mục 11: Trong 3 năm học THPT hoặc tương đương, học ở đâu lâu hơn hưởng ưu tiên khu vực ở đó. Nếu mỗi năm học một trường hoặc nửa thời gian học ở trường này, nửa thời gian học ở trường kia thì tốt nghiệp ở đâu hưởng ưu tiên khu vực tại đó.
Mục 12: Ghi như hướng dẫn trên phiếu ĐKDT.
Mục 13: Thí sinh cần ghi theo hướng dẫn của nơi thu nhận hồ sơ. Học sinh đang học lớp 12 THPT tại trường nào thì nộp hồ sơ ĐKDT tại trường đó. Các đối tượng khác nộp hồ sơ ĐKDT tại các địa điểm do Sở GD&ĐT quy định.
Mục 14: Xem hướng dẫn ở mặt sau túi đựng hồ sơ
Mục 15: Ghi như hướng dẫn trên phiếu ĐKDT
Mục 16: Thí sinh phải ghi rõ họ tên người nhận, địa chỉ chi tiết của người nhận: xóm (số nhà), thôn (đường phố, ngõ ngách), xã (phường), huyện (quận), tỉnh (thành phố) hoặc điện thoại (nếu có).
Nếu cần biết thêm thông tin có thể liên lạc trực tiếp theo các số điện thoại:
031.3833802 – 031.3740577 – 0904.220487 (Cô Hoàng Kim Chung)
Phòng Đào tạo