MÃ NGÀNH: D404
I. Giới thiệu chung
I.1. Mục tiêu đào tạo
I.1.1 Mục tiêu chung
Đào tạo đội ngũ cán bộ phiên dịch, biên dịch và cán bộ giảng dạy Tiếng Anh có trình độ đại học, có phẩm chất chính trị, trung thành với lý tưởng độc lập và chủ nghĩa xã hội, có đạo đức và sức khoẻ tốt, có kiến thức và kỹ năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được những yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
I.1.2. Mục tiêu cụ thể
I.1.2.1. Về chính trị
Sinh viên được trang bị lý luận về Chủ nghĩa Mác - Lênin và Tư tưởng Hồ Chí Minh cũng như những chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, có khả năng vận dụng lý luận vào những điều kiện, hoàn cảnh cụ thể trên cơ sở bảo đảm lợi ích chung của đất nước.
I.1.2.2. Về đạo đức
Sinh viên được giáo dục phẩm chất đạo đức, có tư cách tốt, khiêm tốn, trung thực, có ý thức trách nhiệm, có tác phong công nghiệp, có thái độ cầu thị, hoà hợp, luôn có ý thức vươn lên trong chuyên môn nghiệp vụ.
I.1.2.3. Về chuyên môn
Sau khi học xong chương trình này, sinh viên :
- Có kiến thức khoa học xã hội, nhân văn và khoa học tự nhiên cần thiết đối với một chuyên gia ngôn ngữ;
- Có năng lực sử dụng ngôn ngữ và có kỹ năng giao tiếp vững vàng bằng ngôn ngữ Anh - Mỹ.
- Nắm vững hệ thống lý luận và tri thức cơ bản về ngôn ngữ Anh - Mỹ.
- Được trang bị những kiến thức cần thiết về lý luận dịch, kỹ năng - kỹ thuật nghiệp vụ phiên dịch và biên dịch Tiếng Anh.
- Hiểu biết về văn hoá, xã hội, chính trị, kinh tế, … của các nước Anh, Hoa Kỳ.
- Có khả năng sử dụng một ngoại ngữ 2 trong giao tiếp.
- Được trang bị kỹ năng học tập hiệu quả, hình thành tư duy và năng lực nghiên cứu khoa học nhằm tiếp tục nâng cao kiến thức, năng lực và có thể học tiếp các bậc học cao hơn.
I.1.2.4. Về sức khoẻ
Có sức khoẻ tốt thích ứng được với cường độ làm việc cao và điều kiện làm việc thay đổi.
I.1.3 Thời gian đào tạo :
Từ 3 năm đến 6 năm (theo số lượng tín chỉ sinh viên tích lũy đủ: 130 tín chỉ )
I.1.4. Khối lượng kiến thức toàn khóa
Gồm 131 tín chỉ bắt buộc bao gồm cả Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng.
I.1.5. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh tốt nghiệp trung học; tham gia kỳ thi tuyển sinh đại học khối D1, đạt điểm xét tuyển vào hệ Đại học của nhà trường. Có đủ sức khoẻ để học tập.
I.1.6. Quy trình đào tạo và điều kiện tốt nghiệp
I.1.6.1. Quy trình đào tạo
Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học và cao đẳng hệ chính quy ban hành theo Quyết định số 25/2006/QĐ-BGDĐT ngày 26/6/2006 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Cuối khoá học, sinh viên được đăng ký làm khoá luận tốt nghiệp hoặc làm tiểu luận và thi tốt nghiệp khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp và thi tốt nghiệp các môn khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
I.1.6.2. Điều kiện tốt nghiệp
Điều kiện tốt nghiệp dựa theo các quy định chung của Bộ Giáo dục & Đào tạo và quy định của trường Đại học Dân lập Hải Phòng, cụ thể:
(i) Điều kiện để nhận nhiệm vụ tốt nghiệp
Sinh viên sẽ được giao nhiệm vụ tốt nghiệp sau khi:
- Hoàn thành mọi nhiệm vụ học tập về lý thuyết, thực hành và thực tập tốt nghiệp
- Hoàn thành các yêu cầu khác về nhiệm vụ tốt nghiệp do nhà trường quy định
(ii) Hình thức làm tốt nghiệp
Có 2 hình thức làm tốt nghiệp:
- Các sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt từ loại Khá trở lên được làm Khóa luận tốt nghiệp và thi môn khoa học Mác–Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
- Các sinh viên có điểm trung bình chung học tập đạt loại Trung bình thi các môn:
+ Cơ sở chuyên ngành;
+ Chuyên ngành;
+ Khoa học Mác - Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh.
(iii) Điều kiện được xét tốt nghiệp
Sinh viên có đủ các điều kiện dưới đây được xét tốt nghiệp:
a) Cho đến thời điểm xét tốt nghiệp, sinh viên không đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự;
b) Tích lũy đủ số học phần quy định cho chương trình, không còn học phần bị điểm dưới 5;
c) Được xếp loại đạt ở kỳ thi tốt nghiệp các môn khoa học Mác-Lênin, Tư tưởng Hồ Chí Minh;
d) Có các Chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất.
e) Có các Chứng chỉ Tin học và Ngoại ngữ do Trường Đại học Dân lập Hải Phòng quy định
I.1.7. Thang điểm sử dụng: thang điểm 10
II. Nội dung chương trình đào tạo
II.1. Tổng số tín chỉ phải tích luỹ: 131 tín chỉ, trong đó:
A. Khối kiến thức giáo dục đại cương: 36 tín chỉ
A.1. Khối kiến thức giáo dục chung (Lý luận chính trị, Ngoại ngữ, Giáo dục Thể chất, Giáo dục Quốc phòng, v.v . ): 26 tín chỉ, chiếm tỷ lệ 19,7 %
A.2. Khối kiến thức Toán, KHTN: 4 tín chỉ, chiếm tỷ lệ 3 %
A.3. Khối kiến thức KHXH-NV: 6 tín chỉ, chiếm tỷ lệ 6 %
B. Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp bắt buộc ( 89 tín chỉ)
B.1. Khối kiến thức cơ sở của khối ngành, nhóm ngành: 46 tín chỉ, chiếm tỷ lệ 35 %.
B.2. Khối kiến thức ngành, chuyên ngành: 33 tín chỉ, chiếm tỷ lệ 23,4 %.
B.3. Khóa luận tốt nghiệp: 10 tín chỉ, chiếm tỷ lệ 8,33 %.
C. Khối kiến thức tự chọn bắt buộc ( 6 tín chỉ)
C.1. Khối kiến thức đại cương tự chọn: 2 tín chỉ, chiếm 1,5 %.
C.1. Khối kiến thức chuyên nghiệp tự chọn: 4 tín chỉ, chiếm tỷ lệ 3 %.
D. Khối kiến thức tự chọn tự do
D.1. Kiến thức đại cương tự chọn: 14 tín chỉ
D.2. Kiến thức ngành và chuyên ngành tự chọn: 20 tín chỉ
Sinh viên được lựa chọn chương trình đào tạo riêng cho mình dưới sự tư vấn, đề xuất của cố vấn học tập theo chương trình chung được trình bày ở trên.
II. 2. Khung chương trình đào tạo
Số TT
|
Mã học phần
|
Học phần
|
Số TC
|
Loại giờ tín chỉ
|
Môn học
tiên quyết (*)
|
Lên lớp
|
TH
|
Tự học tự NC
|
|
|
|
|
|
LT
|
BT
|
TL
|
|
|
|
A
|
Khối kiến thức giáo dục đại cương
|
38
|
|
|
|
|
|
|
A1
|
Khối kiến thức giáo dục chung
|
|
|
|
|
|
|
|
A 1.1
|
|
Lý luận chính trị
|
10
|
|
|
|
|
|
|
A1.1.1
|
MLP31021
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1
|
2
|
|
|
|
|
|
|
A1.1.2
|
MLP31032
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2
|
3
|
|
|
|
|
|
MLP31021
|
A1.1.3
|
HCM31021
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2
|
|
|
|
|
|
MLP31032
|
A1.1.4
|
VRP31031
|
Đường lối cách mạng Việt Nam
|
3
|
|
|
|
|
|
HCM31021
|
A 1.2
|
|
Ngoại ngữ (Tiếng Trung hoặc tiếng Nhật)
|
8
|
|
|
|
|
|
|
A1.2.1
|
CHI31021
|
Trung văn cơ sở 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
A1.2.2
|
CHI31022
|
Trung văn cơ sở 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
CHI31021
|
A1.2.3
|
CHI31023
|
Trung văn cơ sở 3
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
CHI31022
|
A1.2.4
|
CHI31024
|
Trung văn cơ sở 4
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
CHI31023
|
A1.2.5
|
JPN31021
|
Nhật văn cơ sở 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
A1.2.6
|
JPN31022
|
Nhật văn cơ sở 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
JPN31021
|
A1.2.7
|
JPN31023
|
Nhật văn cơ sở 3
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
JPN31022
|
A1.2.8
|
JPN31024
|
Nhật văn cơ sở 4
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
JPN31023
|
A 1.3
|
|
Giáo dục thể chất
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học phần bắt buộc
|
2
|
|
|
|
|
|
|
A1.3.1
|
SWI31011
|
Bơi
|
1
|
|
|
|
|
|
|
A1.3.2
|
APE31011
|
Điền kinh - Thể dục
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Học phần tự chọn bắt buộc
|
1/3
|
|
|
|
|
|
|
A1.3.3
|
VOL31011
|
Bóng chuyền
|
1
|
|
|
|
|
|
|
A1.3.4
|
FOO31011
|
Bóng đá
|
1
|
|
|
|
|
|
|
A1.3.5
|
BAD31011
|
Cầu long
|
1
|
|
|
|
|
|
|
A 1.4
|
NDE31051
|
Giáo dục quốc phòng
|
5
|
|
|
|
|
|
|
A2
|
Khối kiến thức Toán, Khoa học tự nhiên, Công nghệ và môi trường
|
4
|
|
|
|
|
|
|
A2.1
|
ICD31021
|
Tin học đại cương 1 (ICDL)
|
2
|
|
|
|
|
|
|
A2.2
|
ICD31022
|
Tin học đại cương 2 (ICDL)
|
2
|
|
|
|
|
|
ICD31021
|
A3
|
Khối kiến thức Khoa học Xã hội và nhân văn
|
6
|
|
|
|
|
|
|
A3.1
|
LAW31021
|
Pháp luật đại cương
|
2
|
|
|
|
|
|
|
A3.2
|
LIN31021
|
Dẫn luận ngôn ngữ
|
2
|
|
|
|
|
|
|
A3.3
|
BVC31021
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
2
|
|
|
|
|
|
|
B
|
Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp
|
92
|
|
|
|
|
|
|
B.1
|
Khối kiến thức cơ sở khối ngành và nhóm ngành
|
46
|
|
|
|
|
|
|
B.1.1
|
REA32021
|
Đọc 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
B.1.2
|
REA32022
|
Đọc 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32021
|
B.1.3
|
REA32023
|
Đọc 3
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32022
|
B.1. 4
|
REA32024
|
Đọc 4
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32023
|
B.1. 5
|
REA32025
|
Đọc 5
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32024
|
B.1. 6
|
REA32026
|
Đọc 6
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32025
|
B.1. 7
|
SPE32021
|
Nói 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
B.1. 8
|
SPE32022
|
Nói 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
SPE32021
|
B.1. 9
|
SPE32023
|
Nói 3
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
SPE32022
|
B.1. 10
|
SPE32024
|
Nói 4
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
SPE32023
|
B.1. 11
|
SPE32025
|
Nói 5
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
SPE32024
|
B.1. 12
|
SPE32026
|
Nói 6
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
SPE32025
|
B.1. 13
|
WRI32021
|
Viết 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
B.1. 14
|
WRI32022
|
Viết 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
WRI32021
|
B.1. 15
|
WRI32023
|
Viết 3
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
WRI32022
|
B.1. 16
|
WRI32024
|
Viết 4
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
WRI32023
|
B.1. 17
|
WRI32025
|
Viết 5
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
WRI32024
|
B.1. 18
|
WRI32026
|
Viết 6
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
WRI32025
|
B.1. 19
|
LIS32021
|
Nghe 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
B.1. 20
|
LIS32022
|
Nghe 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
LIS32021
|
B.1. 21
|
LIS32023
|
Nghe 3
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
LIS32022
|
B.1. 22
|
LIS32024
|
Nghe 4
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
LIS32023
|
B.1. 23
|
PRO32021
|
Luyện âm 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
LIS32021
|
B.2
|
Khối kiến thức của ngành và chuyên ngành
|
31
|
|
|
|
|
|
|
B.2.1
|
TRA33031
|
Biên dịch 1
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
REA32024
WRI32024
|
B.2.2
|
TRA33032
|
Biên dịch 2
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
TRA33031
|
B.2. 3
|
TRA33033
|
Biên dịch 3
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
TRA33032
|
B.2. 4
|
ITE33021
|
Phiên dịch 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
TRA33031
|
B.2. 5
|
ITE33022
|
Phiên dịch 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
ITE33021
|
B.2. 6
|
ITE33023
|
Phiên dịch 3
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
ITE33022
|
B.2. 7
|
GRA33021
|
Ngữ pháp 1
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32023
WRI32023
|
B2.8
|
GRA33022
|
Ngữ pháp 2
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
GRA33022
|
B.2. 9
|
LEX33021
|
Từ vựng
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
GRA33021
|
B.2.10
|
PNP33021
|
Ngữ âm
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32024
WRI32024
|
B.2.11
|
ABL33021
|
Văn học Anh-Mỹ
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32024
WRI32024
|
B.2.12
|
ABC33021
|
Văn hóa Anh-Mỹ
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32024
WRI32024
|
B.2.13
|
SEM33021
|
Ngữ nghĩa học
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
LEX33021
|
B.2.14
|
CCS33021
|
Giao thoa văn hóa
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
ABC33021
|
B.2.15
|
BUE33021
|
Tiếng Anh thương mại
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32024
|
B3
|
Khóa luận tốt nghiệp
|
10
|
|
|
|
|
|
|
B3. 1
|
INT37021
|
Thực tập
|
2
|
|
|
|
|
|
|
B3. 2
|
BAT37081
|
Luận văn tốt nghiệp
|
8
|
|
|
|
|
|
|
C
|
Khối kiến thức tự chọn bắt buộc
|
|
|
|
|
|
|
|
C.1
|
Khối kiến thức đại cương tự chọn bắt buộc
|
2/6
|
|
|
|
|
|
|
C1.1
|
VIE31021
|
Tiếng Việt thực hành
|
2
|
|
|
|
|
|
|
C1.2
|
HIS31021
|
Lịch sử văn minh Thế giới
|
2
|
|
|
|
|
|
|
C.13
|
PNK31021
|
Phương pháp nghiên cứu KH
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
C.2
|
Khối kiến thức của ngành và chuyên ngành tự chọn bắt buộc
|
4/10
|
|
|
|
|
|
|
C.2.1
|
PRG31021
|
Dụng học
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
C.2.2
|
DIS31021
|
Phân tích diễn ngôn
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
C.2.3
|
CAN31021
|
Ngôn ngữ học đối chiếu
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
C.2.4
|
IBN31021
|
Đàm phán thương mại quốc tế
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
C2.5
|
EBF33021
|
Tiếng Anh tài chính - ngân hàng
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
REA32024
|
D
|
Khối kiến thức tự chọn tự do
|
|
|
|
|
|
|
|
D.1
|
Khối kiến thức đại cương tự chọn tự do
|
14
|
|
|
|
|
|
|
D.1.1
|
DOS31021
|
Văn bản học
|
2
|
|
|
|
|
|
|
D.1.2
|
CRT31021
|
Kỹ năng tư duy có phê phán
|
2
|
|
|
|
|
|
|
D.1.3
|
CBP31041
|
Trung văn chuyên ngành
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
CHI31024
|
D.1.4
|
COM31021
|
Kỹ năng giao tiếp
|
2
|
|
|
|
|
|
|
D.1.5
|
TWS31021
|
Kỹ năng làm việc đồng đội
|
2
|
|
|
|
|
|
|
D.1.6
|
PRE31021
|
Kỹ năng thuyết trình
|
2
|
|
|
|
|
|
|
D.1.7
|
JSP31041
|
Nhật văn chuyên ngành QT
|
3
|
1
|
1
|
1
|
|
3
|
JAP31024
|
D.2
|
Khối kiến thức chuyên nghiệp tự chọn
|
20
|
|
|
|
|
|
|
D.2.1
|
ETO31021
|
Tiếng Anh du lịch - khách sạn
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
D.2.2
|
ITE33021
|
Biên dịch nâng cao
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
TRA33033
|
D.2.3
|
ITE33021
|
Phiên dịch nâng cao
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
ITE33023
|
D.2.4
|
SOL31021
|
Ngôn ngữ học xã hội
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
D.2.5
|
PSY31021
|
Ngôn ngữ học tâm lý
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
D.2.6
|
EBC31021
|
Tiếng Anh thư tín thương mại
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
D.2.7
|
EIT31021
|
Tiếng Anh công nghệ thông tin
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
D.2.8
|
EEC31021
|
Tiếng Anh điện tử - viễn thông
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
D.2.9
|
ECE31021
|
Tiếng Anh Xây dựng
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
D.2.10
|
EEE31021
|
Tiếng Anh Môi trường
|
2
|
1
|
0.5
|
0.5
|
|
2
|
|
Ghi chú:
Số TC: Tổng số tín chỉ của môn học
LT: Số tín chỉ lý thuyết
BT: Số tín chỉ bài tập
TL: Số tín chỉ thảo luận
TH: Thực hành, thí nghiệm, TTgiáo trình, ...
(* ) Ghi số thứ tự của môn học tiên quyết.
II.3. Cây chương trình
III. Mô tả vắn tắt nội dung và khối lượng các học phần
1. MLP31021
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
2TC
|
|
Nội dung giảng dạy thực hiện theo Quyết định số 45/2002/QĐ-BGD&ĐT ngày 29/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
2. VRP31031
|
Đường lối cách mạng Việt nam
|
2TC
|
|
Nội dung giảng dạy thực hiện theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
3.HCM31021
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
2TC
|
|
Nội dung giảng dạy thực hiện theo Quyết định số 35/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 31/7/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
|
4. PHY3101
|
Giáo dục thể chất
|
3TC
|
|
Nội dung giảng dạy thực hiện theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 27/8/2003 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Trong môn học này sinh viên có thể lựa chon những mô-đun học phù hợp với khả năng của mình.
|
5.NDE31051
|
Giáo dục quốc phòng
|
|
|
Nội dung giảng dạy thực hiện theo Quyết định số 41/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 14/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Môn học này được chia làm hai đợt , sinh viên học tập trung tại Trung tâm huấn luyện, phù hợp với chương trình đào tạo
|
6. CHI3102
|
Tiếng Trung
|
8TC
|
|
Nội dung giảng dạy được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ tương ứng được ban hành theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Môn học này được chia thành 4 mô-đun, giảng dạy trong 4 học kỳ
|
7. JAP3102
|
Tiếng Nhật
|
8TC
|
|
Nội dung giảng dạy được phát triển từ chương trình khung trình độ đại học của ngành ngoại ngữ tương ứng được ban hành theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Môn học này được chia thành 4 mô-đun, giảng dạy trong 4 học kỳ
|
|
|
|
|
8. ICDL3102
|
Tin học
|
4TC
|
|
Trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về xử lý thông tin và máy tính điện tử. Giúp cho sinh viên nắm vững các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn.
Môn học được chia thành 2 mô-đun, giảng dạy trong hai học kỳ kế tiếp nhau.
|
9. VIE31021
|
Tiếng Việt
|
2TC
|
|
Góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ, ở mức độ cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật, …).
Cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ và góp phần hình thành ở sinh viên một phương pháp học tập ngoại ngữ phù hợp.
|
10. LIN31021
|
Dẫn luận ngôn ngữ học
|
2TC
|
|
Cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất của ngôn ngữ loài người, về mối quan hệ giữa ngôn ngữ và văn hoá, giữa ngôn ngữ và tư duy; cung cấp những tri thức chung về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, ngữ nghĩa, ngữ dụng để hiểu một ngôn ngữ cụ thể (tiếng Việt hoặc Tiếng Anh) và để đối chiếu ngôn ngữ.
|
11.CAN31021
|
Ngôn ngữ học đối chiếu
|
2TC
|
|
Cung cấp cho sinh viên công cụ về mặt lý thuyết để so sánh đối chiếu tiếng Việt với Tiếng Anh nhằm hiểu sâu hơn cả hai ngôn ngữ; cung cấp các thao tác cụ thể được sử dụng trong quá trình đối chiếu ngôn ngữ
|
12. VC31021
|
Cơ sở văn hoá Việt Nam
|
2TC
|
|
Cung cấp cho sinh viên lý luận về văn hoá học đại cương, các quan điểm và phương pháp tiếp cận trong nghiên cứu văn hoá nói chung và văn hoá Việt Nam nói riêng. Thông qua các thành tố văn hoá, không gian, thời gian văn hoá, sinh viên hiểu được bản sắc văn hoá Việt Nam. Môn học này cũng góp phần tạo cho sinh viên một bản lĩnh văn hoá dân tộc trong quá trình học tập và tiếp xúc với các nền văn hoá khác
|
13. PNK31021
|
Phương pháp nghiên cứu khoa học
|
2TC
|
|
Cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, chủ yếu mang tính lý thuyết liên quan các khái niệm, mục tiêu và kỹ thuật nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn, đặc biệt trong lĩnh vực ngôn ngữ và phương pháp giảng dạy tiếng nước ngoài.
Môn học còn giúp cho sinh viên làm quen với các công cụ, kỹ thuật nghiên cứu, các giai đoạn của từng loại hình nghiên cứu khác nhau; đồng thời hình thành và phát triển ở sinh viên khả năng hiểu và phân tích, đánh giá một công trình nghiên cứu cụ thể.
|
14. HIS31021
|
Lịch sử Văn minh thế giới
|
2TC
|
|
Giới thiệu tổng quát về sự hình thành, phát triển của các nền văn minh trên thế giới. Các thành tựu chủ yếu, vai trò, vị trí của các nền văn minh này trong tiến trình lịch sử nhân loại với những nội dung cụ thể: văn minh Ai Cập, văn minh Trung Hoa, văn minh phương Tây thời cổ trung đại, văn minh công nghiệp tư bản chủ nghiã thời cận đại, văn minh thế giới thế kỷ 20 và trước ngưỡng cửa thế kỷ 21.
|
15.LAW31021
|
Pháp luật đại cương
|
2TC
|
|
Giới thiệu những kiến thức cơ bản về Nhà nước và pháp luật, quan hệ trách nhiệm pháp lý, các quy phạm , các văn bản quy phạm pháp luật và hệ thống pháp luật Việt Nam, cấu trúc của bộ máy nhà nước, cũng như chức năng, thẩm quyền và đại vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy nhà nước XHCN Việt Nam.
|
16.ENH31021
|
Môi trường và con người
|
2TC
|
|
Môn học cung cấp cho sinh viên những khái niệm cơ bản về quy luật môi trường, quá trình biến đổi của môi trường và những kiến thức cơ bản về mối quan hệ giữa con người và môi trường. Từ đó giáo dục cho sinh viên về trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường cũng như những biện pháp giảm thiểu ô nhiễm cơ bản.
|
17.PNP33021
|
Ngữ âm - âm vị học
|
2TC
|
|
Khái niệm cơ bản về ngữ âm và âm vị học; Những thuật ngữ cần thiết cho việc miêu tả âm thanh lời nói và hệ thống ký hiệu phiên âm tiếng Anh; Những đặc điểm cơ bản của phụ âm và nguyên âm tiếng Anh; các quy luật biến đổi của âm vị tiếng Anh; Những hiểu biết cơ bản về các yếu tố siêu đoạn tính để có thể tự hoàn thiện phát âm của bản thân, phát triển khả năng giao tiếp tiếng Anh và tạo tiền đề cho việc tự nghiên cứu một số vấn đề cụ thể trong lĩnh vực này.
Có năng lực phát âm tốt và khả năng tự sửa âm cho bản thân để vận dụng trong công việc dạy học sau này.
|
18.SEM33021
|
Ngữ nghĩa học
|
2TC
|
|
Học phần cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản về ngữ nghĩa học bao gồm kiến thức về ngữ nghĩa và các phương pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học, để giúp họ có một kiến thức nhất định trong việc giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ. Phát triển năng lực nghiên cứu, bước đầu biết đánh giá phê phán một số lý thuyết ngữ nghĩa học. Sinh viên sẽ có cơ hội để phát triển một số thủ pháp nghiên cứu ngữ nghĩa học cụ thể.
|
|
|
|
|
|
|
|
19. GRA3302
|
Ngữ pháp
|
4TC
|
|
Học phần ngữ pháp gồm 4 tín chỉ, chia thành 2 module học trong 2 kỳ liên tiếp. Học phần ngữ pháp cung cấp cho sinh viên những hiểu biết cơ bản ở mức độ dẫn luận về ngữ pháp trong phạm vi từ pháp học và một số phương pháp nghiên cứu ngữ pháp tương ứng để giúp họ có một kiến thức nhất định trong việc giảng dạy và nghiên cứu ngôn ngữ. Sinh viên sẽ được rèn luyện kỹ năng phân tích và đánh giá về một số vấn đề có liên quan.
|
20.ABL33021
|
Văn học Anh – Mỹ
|
2TC
|
|
Truyền thụ kiến thức lịch sử và văn học Anh – Mỹ nhằm giúp sinh viên cảm thụ và đánh giá được cái hay cái đẹp của văn học Anh – Mỹ, giá trị văn hoá xã hội của tác phẩm và bước đầu hiểu được việc sử dụng ngôn ngữ văn học thông qua một số tác giả và tác phẩm được chọn.
|
21.ABC33021
|
Văn hoá Anh-Mỹ
|
2TC
|
|
Học phần nhằm tăng cường sự hiểu biết của sinh viên về đất nước và con người Anh, hệ thống giá trị, phong tục tập quán, xã hội, tôn giáo, hệ thống chính trị, kinh tế của Vương quốc Anh làm nền tảng để tìm hiểu và vận dụng những kiến thức đó trong tiếp thu ngôn ngữ Anh, trong hoạt động giao tiếp liên văn hoá.
|
22. REA3202
|
Kỹ năng đọc
|
2TC
|
|
Học phần đọc được chia làm 6 module, chia thành 3 module học trong 3 kỳ liên tiếp. Hc phần đọc giỳp sinh viên phỏt triển kỹ năng đọc hiểu từ cơ bản đến phức tạp. Củng cố và phỏt triển vốn từ vựng và ngữ phỏp cần thiết cho việc đọc văn bản bằng ngoại ngữ, gồm nhiều thể loại từ văn bản thông thường đến văn bản học thuật, chuyờn ngành, khoa học.
|
23.WRI3202
|
Kỹ năng Viết
|
2TC
|
|
Học phần Viết được chia làm 6 module, chia thành 3 module học trong 3 kỳ liên tiếp. Học phần này Viết giúp sinh viên phát triển kỹ năng Viết các thể loại văn bản khác nhau như viết thư tín, đơn từ, văn bản học thuật, khoa học, kỹ thuật. Củng cố và phát triển vốn từ vựng và ngữ pháp cần thiết cho việc Viết văn bản bằng ngoại ngữ.
|
24. SPE3202
|
Kỹ năng Nói
|
2TC
|
|
Học phần Viết được chia làm 6 module, chia thành 3 module học trong 3 kỳ liên tiếp. Học phần nói giúp sinh viên phát triển kỹ năng giao tiếp thông thường thông qua các chủ đề liên quan đến cuộc sống hàng ngày một cách trôi chảy, rõ ràng và chính xác. Học phần nói giúp người học luyện tập phát âm chuẩn và chính xác, duy trì và phát triển một đoạn hội thoại, trao đổi thông tin, ý kiến, quan điểm thông qua các chủ điểm cụ thể, thu thập và truyền thông tin thông qua các hoạt động nhóm, cặp như phỏng vấn, thảo luận, dựa trên các chủ điểm trong giáo trình học, trao đổi thông tin, trình bày quan điểm, thái độ, cảm xúc
|
25.LIS3202
|
Kỹ năng Nghe
|
2TC
|
|
Sau khi học xong học phần này, sinh viên có thể nghe hiểu được những bài hội thoại và những bài nói dài hơn so với kì trước. Sinh viên còn có thể phân tích và học theo văn phong nói, đánh giá được điểm mạnh diểm yếu của một người nào đó trong quá trình nghe, nhận thức được tầm quan trọng kĩ năng nghe trong học tập, cuộc sống hằng ngày và công việc chuyên môn. Ngoài ra sinh viên phải biết lựa chọn những chiến lược nghe phù hợp cho từng dạng bài thích hợp.
|
26. RO32021
|
Luyện âm
|
2TC
|
|
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức về hệ thống ký hiệu phiên âm Tiếng Anh và kiến thức về bộ máy phát âm, từ đó vận dụng vào thực tế để luyện tập, hoàn thiện phát âm chuẩn, nâng cao khả năng giao tiếp Tiếng Anh.
|
27. EX33021
|
Từ vựng tiếng Anh
|
2TC
|
|
Môn học cung cấp cho sinh viên lý thuyết về từ vị, sự hình thành và kết hợp từ vị, các hiện tượng về từ loại, v.v. Giúp cho sinh viên hiểu râ được nguồn gốc các vấn đề về lý thuyết từ vựng trong tiếng Anh, quy luật kết hợp từ vựng trong tiếng Anh, tạo tiền đề cho sinh viên nghiên cứu chuyên sâu về ngôn ngữ, đặc biệt về từ vựng học.
|
28. TRA3303
|
Biên dịch
|
9TC
|
|
Học phần Biên dịch gồm 9 tín chỉ, chia thành 3 module, học trong 3 kỳ liên tiếp. Học phần Biên dịch giúp sinh viên xác định được ưu điểm và nhược điểm của mỗi bài dịch. Nắm vững kỹ năng và nguyên tắc biên dịch. Làm quen với lý thuyết dịch và áp dụng vào bài dịch cụ thể. Sinh viên được nâng cao từ vựng song ngữ, biết sử dụng từ điển và các công cụ dịch thuật hiệu quả, biết được cách phân tích và dịch văn bản, nắm được cấu trúc cơ bản của văn bản dịch, so sánh và đối chiếu cấu trúc ngôn ngữ trong tiếng Anh và tiếng Việt
|
29. INT3303
|
Phiên dịch
|
6TC
|
|
Học phần Phiên dịch gồm 6 tín chỉ, chia thành 3 module, học trong 3 kỳ liên tiếp. Học phần phiên dịch giúp sinh viên nắm vững kỹ năng và nguyên tắc phiên dịch. Phát triển và nâng cao từ vựng cần thiết cho kỹ năng phiên dịch. Nâng cao phản xạ trong dịch đuổi, dịch song hành. Làm quen với đa dạng các tình huống phiên dịch.
|
30. CS33021
|
Giao thoa văn hóa
|
2TC
|
|
Học phần Giao thoa giúp sinh viên nắm vững những khái niệm về văn hóa, giao văn hóa và liên văn hóa, những vấn đề cơ bản trong giao tiếp giao văn hóa. Những khó khăn gặp phải trong quá trình giao tiếp giao văn hóa.
|
31.BUE33021
|
Tiếng Anh thương mại
|
2TC
|
|
Học phần tiếng Anh thương mại cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Anh sử dụng trong các văn bản thương mại. Các thuật ngữ thông thường và các văn bản điển hình trong lĩnh vực thương mại bằng tiếng Anh.
|
32.EBF33021
|
Tiếng Anh tài chính ngân hang
|
2TC
|
|
Học phần tiếng Anh tài chính ngân hàng cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về tiếng Anh sử dụng trong các văn bản thuộc lĩnh vực tài chính ngân hàng. Các thuật ngữ thông thường và các văn bản điển hình trong lĩnh vực tài chính ngân hàng bằng tiếng Anh.
|
33.PRG33021
|
Ngữ dụng học
|
2TC
|
|
Hiểu rõ mối quan hệ giữa ngôn ngữ và người sử dụng ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp. Nhận biết rõ mối quan hệ giữa cấu trúc ngôn ngữ, và nội dung ngôn ngữ cũng như vai trò của người sử dụng ngôn ngữ và các yếu tố ngữ cảnh trong quá trình giao tiếp.
|
34.DIS31021
|
Phân tích diễn ngôn
|
|
Cung cấp cho người học những khái niệm cơ bản trong Phân tích diễn ngôn,
cách thức phân tích và tiếp cận một diễn ngôn cụ thể và quy luật sử dụng ngôn ngữ trong quá trình giao tiếp giữa người cung cấp và người tiếp nhận tín hiệu ngôn ngữ.
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
IV. Danh sách đội ngũ giảng viên thực hiện chương trình
Với đội ngũ giảng viên cơ hữu và giáo viên thỉnh giảng có trình độ, có kinh nghiệm giảng dạy, có thâm niêm trong nghề; Các giảng viên cơ hữu hầu hết đều đã tốt nghiệp thạc sĩ và có tinh thần trách nhiệm cao, nhiệt tình trong công tác.
DANH SÁCH GIẢNG VIÊN/ĐƠN VỊ PHỤ TRÁCH MÔN HỌC
STT
|
Tên môn
|
Giáo viên /Đơn vị đảm nhiệm
|
1
|
Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin
|
Bộ môn Cơ Bản Cơ sở
|
2
|
Tư tưởng Hồ Chí Minh
|
3
|
Đường lối cách mạng Việt Nam
|
4
|
CN Mác-Lê
|
5
|
Pháp luật đại cương
|
6
|
Dẫn luận ngôn ngữ
|
7
|
Tiếng Việt thực hành
|
8
|
Văn bản học
|
9
|
Cơ sở văn hóa Việt Nam
|
10
|
Lịch sử văn minh Thế giới
|
11
|
Môi trường và con người
|
Khoa Môi trường
|
12
|
Giáo dục thể chất
|
Bộ môn Giáo dục thể chất
|
13
|
Giáo dục quốc phòng
|
Trung tâm giáo dục Quốc phòng
|
14
|
Tin học
|
Khoa Tin học
|
15
|
Tiếng Trung
|
Khoa Ngoại ngữ
Khoa Ngoại ngữ
|
16
|
Tiếng Nhật
|
17
|
Phương pháp nghiên cứu KH
|
18
|
Đọc
|
19
|
Nói
|
20
|
Viết
|
21
|
Nghe
|
22
|
Luyện âm
|
23
|
Biên dịch
|
24
|
Phiên dịch
|
25
|
Ngữ pháp
|
26
|
Từ vựng
|
27
|
Ngữ âm
|
28
|
Văn học Anh-Mỹ
|
29
|
Văn hóa Anh-Mỹ
|
30
|
Ngữ nghĩa học
|
31
|
Giao thoa văn hóa
|
32
|
Tiếng Anh thương mại
|
33
|
Tiếng Anh tài chính - ngân hàng
|
34
|
Dụng học
|
35
|
Phân tích diễn ngôn
|
36
|
Ngôn ngữ học đối chiếu
|
37
|
Ngữ pháp chức năng
|
38
|
Kỹ năng tư duy có phê phán
|
39
|
Tiếng Anh chuyên ngành QT
|
40
|
Tiếng Anh tài chính ngân hàng
|
41
|
Tiếng Anh du lịch - khách sạn
|
42
|
Biên dịch nâng cao
|
43
|
Phiên dịch nâng cao
|
44
|
Ngôn ngữ xã hội học
|
45
|
Ngôn ngữ học tâm lý
|
46
|
Đàm phán thương mại quốc tế
|
47
|
Ngữ âm thực hành
|
48
|
Tăng cường diễn đạt nói tiếng Anh
|
49
|
Tăng cường diễn đạt viết tiếng Anh
|
50
|
Tiếng Anh hành chính – văn phòng
|
51
|
Tiếng Anh quản lý
|
52
|
Tiếng Anh thư tín thương mại
|
53
|
Tiếng Anh công nghệ thông tin
|
54
|
Tiếng Anh điện tử - viễn thông
|
55
|
Tiếng Anh Xây dựng
|
56
|
Tiếng Anh Môi trường
|
57
|
Kỹ năng giao tiếp
|
Bộ môn Kỹ năng mềm
|
58
|
Kỹ năng làm việc đồng đội
|
59
|
Kỹ năng thuyết trình
|
60
|
Kỹ năng thư ký
|
V. Hướng dẫn thực hiện chương trình
V.1. Chương trình
Chương trình giáo dục đào tạo Cử nhân ngoại ngữ Tiếng Anh gồm 226 đơn vị học trình, được xây dựng trên cơ sở Chương trình khung giáo dục đại học được ban hành theo Quyết định số 36/2004/QĐ-BGD&ĐT ngày 25/10/2004 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
V.2. Kế hoạch sắp xếp nội dung và quỹ thời gian
Thực hiện chương trình phải theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Các môn học được bố trí giảng dạy theo các học kỳ. Mỗi học kỳ gồm 15 tuần thực học, 01 tuần dự trữ và 03 tuần tổ chức thi.
V.3. Thực hành, kiến tập, thực tập
Các môn học thực hành tiếng, luyện âm, dịch nói được tổ chức tại các phòng máy của nhà trường.
Cuối khoá học, sinh viên được kiến tập, thực tập tốt nghiệp tại các cơ sở doanh nghiệp, công ty hoặc tại các cơ quan có quan hệ với các nước sử dụng ngôn ngữ Anh - Mỹ.
V.4. Phương pháp dạy - học
- Coi trọng tự học của sinh viên, thực hiện “lấy người học làm trung tâm”.
- Tăng cường sử dụng các phương tiện nghe – nhìn trong quá trình dạy – học.
- Đảm bảo giáo trình, tài liệu tham khảo, băng đĩa tiếng và băng đĩa hình cho sinh viên.
V.5. Kiểm tra, thi
Sau 15 tiết học sẽ có một bài kiểm tra thường xuyên.
Điểm tổng hợp đánh giá học phần (gọi tắt là điểm học phần) của các môn học bao gồm:
- Điểm quá trình: 30%
- Điểm thi kết thúc học phần: 70%.
V.6. Tổ chức học tập môn Ngoại ngữ II
Sinh viên được tự chọn theo học một trong các ngoại ngữ: Tiếng Trung Quốc, Tiếng Nhật, Tiếng Pháp.
Khoa Ngoại ngữ